Chỉ Số Huyết Áp Bình Thường, Cao, Thấp

Kiểm tra xem kết quả đo huyết áp của bạn là bình thường, cao (tiền cao huyết áp, cao huyết áp độ 1, cao huyết áp độ 2) hay thấp (hạ huyết áp). Một người bị cao huyết áp khi huyết áp của họ luôn tăng ở mức cao. Cao huyết áp có thể làm tăng nguy cơ các bệnh liên quan đến tim mạch của một người, như bệnh tim, đau tim và đột quỵ.

Cách Lấy Chỉ Số Huyết Áp

Chỉ số huyết áp được đo bằng milimet thủy ngân (mmHg):

  • Chỉ số huyết áp tâm thu (SYS) – hiển thị mức áp suất khi tim bơm máu
  • Chỉ số huyết áp tâm trương (DIA) – hiển thị mức áp suất khi tim nghỉ ngơi giữa các nhịp đập

Blood Pressure Device

Fill up the form to continue.

Kết Quả Huyết Áp (Bình thường, Thấp, Cao)

  • Tăng huyết áp cấp cứu: trên 180/120mmHg
  • Cao huyết áp độ 2: 160/100mmHg - 179/119mmHg
  • Cao huyết áp độ 1: 140/90mmHg - 159/99mmHg
  • Tiền cao huyết áp: 121/81mmHg - 139/90 mmHg
  • Huyết áp bình thường: 90/60mmHg - 120/80mmHg
  • Huyết áp thấp (hạ huyết áp): dưới 90/60mmHg

Thông thường, để chắc chắn nên thực hiện lần kiểm tra sau đó cách nhau 5 phút.